I. Khối kiến thức giáo dục đại cương
|
30 TC
|
1. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1
|
2 TC
|
Nội dung thực hiện theo công văn số 2488/BGDĐT-ĐH&SDH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: những nội dung cơ bản về thế giới quan, Phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; Những nội dung trọng tâm của học thuyết kinh tế Mác-Lênin; Những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về Chủ nghĩa xã hội.
2. Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2
|
3 TC
|
Nội dung thực hiện theo công văn số 2488/BGDĐT-ĐH&SDH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: những nội dung cơ bản về thế giới quan, Phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin; Những nội dung trọng tâm của học thuyết kinh tế Mác-Lênin; Những nội dung cơ bản thuộc lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin về Chủ nghĩa xã hội.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2 TC
|
Nội dung thực hiện theo công văn số 2488/BGDĐT-ĐH&SDH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục và xây dựng con người mới, Phương pháp luận Hồ Chí Minh.
4. Đường lối cách mạng Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3 TC
|
Nội dung thực hiện theo công văn số 2488/BGDĐT-ĐH&SDH, ngày 25/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Đường lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Xây dựng và phát triển văn hoá xã hội; Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa; Đường lối đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế.
5. Pháp luật đại cương
|
2 TC
|
Học phần Pháp luật đại cương bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân tích: Cấu trúc của bộ mày Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; một số nội dung cơ bản của Luật Hành chính, Luật Dân sự, Luật Hình sự.
Môn học củng cố và ôn tập lại kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại thường, hiện tại tiếp diễn, quá khứ thường, so sánh hơn và hơn nhất; Sinh viên được bổ sung thêm một số kiến thức ngữ pháp mới về câu điều kiện loại 1, cách dùng thì quá khứ tiếp diễn… Nắm vững được hệ thống từ vựng liên quan đến chủ đề của bài học, củng cố lại những cấu trúc câu thông dụng đã học và trang bị thêm cấu trúc nâng cao để hiểu rõ văn phong cách diễn đạt trong tiếng Anh.
Người học được củng cố và ôn tập lại kiến thức ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành, danh từ đếm được và không đếm được. Bổ sung thêm một số kiến thức ngữ pháp mới về cách dùng would, câu điều kiện loại 2, thì tương lai… Nắm vững được hệ thống từ vựng liên quan đến chủ đề của bài học, củng cố lại những cấu trúc câu thông dụng đã học cũng như trang bị thêm cấu trúc nâng cao để hiểu rõ văn phong cách diễn đạt trong tiếng Anh.
Người học được cung cấp kiến thức ngữ pháp về thì tương lai, quá khứ hoàn thành, thể bị động…Nắm vững được hệ thống từ vựng liên quan đến các chủ đề của bài học, củng cố lại các cấu trúc thông dụng đã học cũng như được trang bị thêm các cấu trúc nâng cao, hiểu rõ văn phong, cách diễn đạt trong tiếng Anh. Người học phải hình thành được các kĩ năng đọc hiểu như: kĩ năng đọc lướt, kĩ năng đọc tìm ý chính, kĩ năng đoán ý tác giả, kĩ năng đoán nghĩa của từ thông qua văn cảnh…Người học biết vận dụng sáng tạo kiến thức đã học để có thể viết bài về những chủ đề khác nhau; Người học phát triển kĩ năng nghe, nói, và có thể vận dụng hợp lí những kiến thức đã học vào giao tiếp thực tế.
Nội dung học phần Toán cao cấp bao gồm các kiến thức về: Hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi phân, tích phân, lý thuyết chuỗi. Nội dung chương trình đề cập đến những vấn đề cơ bản nhất của toán học, yêu cầu sinh viên phải nắm được các tính chất của hàm một biến số (bao gồm giới hạn, tính liên tục, phép tính vi phân) và mối quan hệ giữa các tính chất đó. Đồng thời cần nắm được khái niệm tích phân suy rộng và sự hội tụ của chúng. Từ đó có khả năng vận dụng các kiến thức vào các chuyên ngành mà sinh viên được đào tạo.
10. Lý thuyết Xác suất và thống kê toán
|
3 TC
|
Học phần Lý thuyết Xác suất và thống kê toán trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất như các hiện tượng ngẫu nhiên, tất nhiên, các loại phân bố gián đoạn, phân bố liên tục, phân bố xác suất các đại lượng ngẫu nhiên. Học phần trình bày phương pháp thống kê xử lý các số liệu thực nghiệm và mối tương quan giữa các đại lượng tham số. Kiến thức lý thuyết được trình bày để sinh viên có thể áp dụng dễ dàng vào các ngành học thích hợp trong kỹ thuật.
Học phần Tin học cơ sở trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin; phần mềm hệ thống (hệ điều hành), phần mềm ứng dụng, phần mềm công cụ; Khai thác hệ điều hành phổ thông MS Windows; Sử dụng các phần mềm văn phòng để làm tài liệu, quản trị dữ liệu ở mức đơn giản; Sử dụng các dịch vụ trên Internet như e-mail, tìm kiếm tin tức.
12, 13. Giáo dục thể chất 1, 2
|
5 TC
|
Nội dung ban hành kèm theo Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần Giáo dục thể chất bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Huấn luyện cho người học những kiến thức cơ bản về thể thao quần chúng và thể thao quân sự bao gồm: Hiểu biết nguyên tắc, phương pháp huấn luyện thể lực, luật và tổ chức thi đấu một số môn thể thao.
14. Giáo dục quốc phòng và an ninh
|
8 TC
|
Nội dung học phần Giáo dục quốc phòng và an ninh gồm các nội dung ban hành tại Thông tư số 31/2012/TT- BGDĐT, ngày 12/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học phần này chi tiết gồm những nội dung kiến thức sau đây: Trang bị những kiến thức cơ bản về Đường lối quân sự của Đảng; Công tác quốc phòng, an ninh; Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC).
II. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
98 TC
|
15. Kinh tế vi mô
|
3 TC
|
Sinh viên có được những kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh; về hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế. Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học các môn học sau này.
Học phần này giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm việc đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: Các nhân tố quy định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn giới thiệu những tư tưởng trung tâm về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại.
Học phần cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một phương trình, cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế của mô hình. Học phần còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng và cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về pháp luật trong kinh doanh như địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp, pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, phá sản và các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, các thiết chế về cạnh tranh và chống độc quyền.
19.1. Lịch sử các học thuyết kinh tế
|
3 TC
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế là môn khoa học nghiên cứu quá trình hình thành, phát sinh, phát triển đấu tranhvà thay thế lẫn nhau của các học thuyết kinh tế của các giai cấp cơ bản nối tiếp nhau trong các hình thái kinh tế - xã hội. Đối tượng nghiên cứu là hệ thống các quan điểm kinh tế của các trường phái khác nhau gắn với các giai đoạn lịch sử nhất định, các quan điểm kinh tế đã được hình thành trong một hệ thống nhất định, những quan điểm kinh tế chưa trở thành hệ thống nhưng có ý nghĩa lịch sử thì thuộc môn Lịch sử tư tưởng kinh tế.
Học phần Toán kinh tế trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các phương pháp lựa chọn tối ưu trong tổ chức quản lý sản xuất – kinh doanh. Nội dung bao gồm: Một số kiến thức liên quan; Quy hoạch tuyến tính; Bài toán vận tải; Bài toán tối ưu trên mạng ; Mô hình kinh tế và mô hình toán kinh tế ; Lý thuyết phục vụ đám đông; Lý thuyết quản lý dự trữ.
19.3. Marketing căn bản
|
2 TC
|
Môn học Marketing căn bản giới thiệu những triết lý kinh doanh hiện đại, đã chi phối cách thức doanh nghiệp tham gia vào thị trường, với bí quyết của Marketing hiện đại là hiểu biết cặn kẽ nhu cầu, đây là nội dung cốt lõi, là xuất phát của mọi hoạt động Marketing. Do vậy Marketing sẽ trang bị cho người học khả năng thực hành Marketing một vũ khí độc đáo trên cơ sở hiểu biết thị trường và khách hàng. Để xây dựng và triển khai chiến lược Marketing hỗn hợp qua 4 công cụ : Sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiễn hỗn hợp.
19.4. Quản trị doanh nghiệp
|
3 TC
|
Học phần Quản trị doanh nghiệp bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: trang bị cho sinh viên tư duy và kỹ năng quản lý, điều hành một doanh nghiệp, mô tả những bước công việc, quy trình điều hành một doanh nghiệp. Cung cấp các kỹ năng cách phối hợp và mối quan hệ chặt chẽ giữa các chức năng quản lý từ chuẩn bị kỹ thuật, lựa chọn phương án tối ưu, phương pháp tổ chức quản lý sản xuất, kinh doanh đến công việc quản lý các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp công nghiệp.
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về CAD (Computer Aided Design) và cách thể hiện theo đúng quy cách trên một bản vẽ kỹ thuật thông qua các kiến thức về: tỉ lệ, kích thước, các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình chiếu trục đo, quy ước ren, bánh răng, ổ lăn…
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tính toán động học, giải các bài toán về ma sát trong các khớp động và cân bằng máy cũng như những kiến thức về cơ học vật rắn biến dạng trên cơ sở đó ứng dụng các kiến thức này vào việc giải quyết các bài toán phân tích và tổng hợp cơ cấu, tính toán thiết kế các chi tiết máy và kết cấu cơ bản.
22. Đại cương về kỹ thuật
|
3 TC
|
Học phần đại cương về kỹ thuật giới thiệu cho sinh viên năm đầu các khái niệm căn bản: các ngành nghề kỹ thuật; chức năng và yêu cầu của cán bộ kỹ thuật; cách giải quyết các vấn đề kỹ thuật; căn bản về máy vi tính và sử dụng máy vi tính trong kỹ thuật; giao tiếp trong kỹ thuật và làm việc nhóm; đạo đức nghề nghiệp; bài học từ các sai sót....
23. Các quá trình gia công cơ bản
|
3 TC
|
Học phần Các quá trình gia công bao gồm những nội dung kiến thức sau đây: Khảo sát các quá trình gia công cơ bản trong sản xuất cơ khí bao gồm các quá trình Đúc; Gia công kim loại bằng áp lực; Hàn và cắt kim loại; Gia công cắt gọt; Xử lý nhiệt; Gia công đặc biệt; lắp ráp; đồng thời quan tâm đến một số vấn đề khác như: khái niệm cơ bản trong sản xuất cơ khí, Vật liệu kim loại và phi kim loại, chất lượng của sản phẩm cũng như các khái niệm về Cơ khí hoá và tự động hoá trong sản xuất công nghiệp.
24. Kỹ thuật điện đại cương
|
3 TC
|
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên khái niệm chung về mạch điện; Dòng điện hình sin; Các phương pháp giải mạch sin không xác lập; Giới thiệu các linh kiện điện tử và mạch. Các tính chất của tiếp xúc P-N trong các diode, BJT, FET và các ứng dụng tuyến tính và phi tuyến của chúng. Các ứng dụng transistor trong thiết kế các mạch khuếch đại, mạch dao động và mạch xung. Đặc tính khuếch đại thuật toán và ứng dụng.
25. Kỹ thuật xây dựng đại cương
|
2 TC
|
Môn học của học phần này gồm các kiến thức cơ bản về kỹ thuật xây dựng như: Các định nghĩa cơ bản của ngành xây dựng; Công trình kiến trúc và thiết kế kiến trúc-xây dựng; Tổng quan quá trình thi công xây dựng công trình; Dự án xây dựng.
26. Nguyên lý kế toán
|
3 TC
|
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: các khái niệm, bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; các phương pháp kế toán; quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán; trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; các hình thức kế toán; nội dung vàc các hình thức tổ chức công tác kế toán.
27. Nguyên lý thống kê kinh tế
|
2 TC
|
Học phần này trình bày những thông tin sơ lực về thống kê; Quá trình nghiên cứu thống kê kinh tế; Các phương thức trình bày số liệu thống kê kinh tế; Phương pháp phân tích hiện trạng của hiện tượng; Điều tra chọn mẫu; Phương pháp phân tích dãy số biến động theo thời gian; Phương pháp phân tích chỉ số; Lý thuyết quyết định.
28. Thống kê doanh nghiệp
|
2 TC
|
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản về lý thuyết thống kê (các mức độ của hiện tượng thống kê; điều tra chọn mẫu; tương quan hồi quy; dãy số thời gian; chỉ số trong thống kê). Các kiến thức thống kê hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
29. Kiểm toán căn bản
|
3 TC
|
Học phần này cung cấp những kiến thức cơ bản về nội dung kiểm toán: những khái niệm cơ bản sử dụng, phương pháp kiểm toán, trình tự kiểm toán, kiểm toán viên, tổ chức bộ máy kiểm toán. Đồng thời cung cấp những nội dung liên quan đến tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp.
30. Tổ chức công tác kế toán
|
2 TC
|
Môn học giúp sinh viên, sau khi đã được trang bị đủ lý thuyết về định khoản các nghiệp vụ, có cái nhìn tổng quan về tổ chức công tác kế toán trong một đơn vị độc lập từ tổ chức khối lượng công tác kế toán trong mối liên hệ với tổ chức bộ máy kế toán. Sinh viên được trang bị kiến thức về tổ chức: chứng từ, tài khoản, sổ kế toán, các yếu tố đầu vào của sản xuất và các quá trình kinh doanh cơ bản.
31. Phân tích hoạt động kinh doanh
|
3 TC
|
Phân tích hoạt động kinh doanh là một môn học giúp cho sinh viên kinh tế hiểu sâu sắc và đánh giá đúng tình trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời góp phần cung cấp kiến thức một cách toàn diện cho sinh viên ngành kinh tế.
32. Tài chính doanh nghiệp
|
3 TC
|
Cung cấp những vấn đề cơ bản về bản chất, chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp, quản lý vốn kinh doanh, quản lý chi phí – doanh thu – lợi nhuận, quyết định đầu tư dài hạn, lập kế hoạch tài chính và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
33. Tài chính tiền tệ
|
3 TC
|
Học phần gồm những nội dung chính: Những vấn đề cơ bản về tài chính; Ngân sách nhà nước; Tài chính doanh nghiệp; Tiền tệ-Tín dụng-Ngân hàng; Thị trường tài chính; Lạm phát và chính sách tiền tệ; Quan hệ thanh toán và tín dụng quốc tế... Sau khi học xong học phần này, học viên nâng cao những kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực tiễn không thể thiếu trong lĩnh vực tài chính và tiền tệ, liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến công việc mà sinh viên sẽ đảm nhiệm trong thực tế.
34.1. Thanh toán quốc tế
|
2 TC
|
Học phần này đề cập đến các nội dung: Các điều kiện cơ sở giao hàng trong thương mại quốc tế; các văn bản pháp lý điều chỉnh thanh toán quốc tế, bao gồm UCP, URR; URC; ISBP...; Các phương tiện, các phương thức thanh toán quốc tế và các hình thức tài trợ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, học phần cung cấp cho người học các kỹ thuật phòng ngủa rủi ro đối với các ngân hàng thương mại, các nhà KD xuất nhập khẩu trong quá trình thanh toán quốc tế.
34.2. Tiếng Anh chuyên ngành
|
3 TC
|
Học phần đề cập đến các vấn đề phổ biến, đặc trưng trong lĩnh vực Kinh tế, Tài chính và Kế toán được trích dẫn từ các giáo trình, tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh. Người học phải hiểu rõ và nắm vững các từ chuyên ngành theo mỗi chủ điểm, hiểu mỗi bài đọc được phân phối từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Người học có kỹ năng đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành bằng Tiếng Anh, có khả năng đoán từ trong khi dịch tài liệu. Phát triển các kĩ năng khác như nghe, nói viết.
34.3. Thị trường chứng khoán
|
2 TC
|
Học phần Thị trường chứng khoán trình bày các vấn đề về Tổng quan về thị trường chứng khoán; Các dạng thị trường chứng khoán; Hệ thống thông tin trên thị trường chứng khoán; Cơ chế quản lý giám sát thị trường chứng khoán.
34.4. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
|
3 TC
|
Học phần nghiên cứu các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng như hoạt động huy động vốn và quản lý vốn, các hoạt động cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn, các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng như nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, cho thuê tài chính.
35. Kế toán tài chính 1
|
3 TC
|
Học phần Kế toán tài chính 1 cung cấp cho sinh viên khả năng phát hiện và xử lý các vấn đề có liên quan đến công tác kế toán trên một số lĩnh vực nghiệp vụ: Tiền lương, tài sản cố định, vật tư, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm....theo đúng nguyên tắc và chuẩn mực kế toán hiện hành. Đồng thời, học phần cũng giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng tự học, tự giải quyết các vấn đề thay đổi về kế toán có liên quan đến một số phần hành kế toán phát sinh trong thực tế công tác sau khi tốt nghiệp.
36. Kế toán tài chính 2
|
4 TC
|
Học phần Kế toán tài chính 2 trang bị cho sinh viên các kiến thức liên quan đến công tác kế toán các hoạt động đầu tư và dự phòng, kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán, kế toán tiêu thụ thành phẩm, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, kế toán nguồn vốn chủ sở hữu và lập báo cáo tài chính... theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
37. Kế toán quản trị
|
3 TC
|
Học phần này giúp cho sinh viên các kiến thức về việc sử dụng được các công cụ của kế toán quản trị để ra các quyết định liên quan đến đánh giá thành quả của các bộ phận; đánh giá thành quả quản lý của các nhà quản lý bộ phận; lựa chọn các phương án kinh doanh; xác định giá bán của sản phẩm mới; xác định giá trị của các dịch vụ.
Học phần này nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về thuế, về tầm quan trọng, tác động của việc đánh thuế đến nền kinh tế, nguyên tắc xác lập các loại thuế khác nhau. Trên cơ sở lý luận chung, môn học đi sâu nghiên cứu nội dung cơ bản của một số sắc thuế chủ yếu hiện hành ở Việt nam như: Thuế giá trị gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân và các sắc thuế đánh vào tài sản.
39. Kiểm toán tài chính
|
2 TC
|
Học phần cung cấp cho SV những kiến thức cơ bản về kiểm toán báo cáo tài chính như khái niệm, bản chất, chức năng, đối tượng phương pháp, quy trình kiểm toán. Kiểm toán chi tiết các chu kỳ cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính, nội dung cơ bản của kiểm toán nghiệp vụ như chu kỳ mua hàng, thanh toán, chu kỳ tiền lương, hàng tồn kho....phục vụ cho công tác kiểm toán sau khi ra trường.
40. Kế toán xây dựng cơ bản
|
3 TC
|
Học phần Kế toán xây dựng cơ bản trang bị cho sinh viên những vấn đề chung về hạch toán trong các doanh nghiệp kinh doanh xây lắp và kế toán ở đơn vị chủ đầu tư, đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và bàn giao công trình xây lắp và đặc điểm hạch toán theo các phương thức kế toán trong xây dựng cơ bản.
41. Kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
|
3 TC
|
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về công tác kế toán trong doanh nghiệp: Tổ chức công tác kế toán, kế toán vốn bằng tiền,đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trước, kế toán vật tư hàng hoá, kế toán tài sản cố định và đầu tư dài hạn, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, kế toán bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả, kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, Kế toán kinh doanh, báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
Cung cấp cho sinh viên nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng tin học, đồng thời giới thiệu tương đối hoàn chỉnh việc tổ chức công tác kế toán dựa trên một phần mềm kế toán cụ thể. Học phần giúp cho sinh viên nắm vững hơn về nội dung tổ chức công tác kế toán và khả năng ứng dụng tin học vào công tác kế toán đáp ứng được yêu cầu phát triển của nền kinh tế, yêu cầu quản lý kiểm soát của mỗi doanh nghiệp và các yêu cầu của đối tượng sử dụng thông tin kế toán... Ứng dụng phần mềm kế toán chuyên dụng để thực hiện một cách tự động công tác kế toán của các tổ chức và doanh nghiệp. Đồng thời, giúp cho việc thực hiện công tác kế toán được tiện lợi, dễ dàng, nhanh chóng và chính xác trong thời đại công nghệ thông tin đang ngày càng phát triển và do yêu cầu của việc xử lí tự động các thông tin kế toán.
43.1. Kế toán ngân sách
|
2 TC
|
Học phần Kế toán ngân sách nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kế toán ngân sách, cụ thể là kho bạc nhà nước nhằm vận dụng vào công tác kế toán kho bạc nhà nước.
43.2. Tài chính công
|
2 TC
|
Sau khi học xong môn học này, người học nâng cao kỹ năng sử dụng công cụ lý thuyết và ứng dụng đánh giá tác động chính sách chi tiêu công đến hiệu quả phân bổ, công bằng xã hội và ổn định kinh tế. Người học có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và vận dụng sáng tạo các chính sách, chế độ về tài chính công vào đời sống thực tiễn. Học phần cũng sẽ giúp cho người học có một thái độ đúng đắn, quan điểm khoa học về lĩnh vực tài chính công, nhận thức và nắm vững các chính sách tài chính công, chế độ về tài chính công của Chính phủ, có kỹ năng nhất định để giải quyết những vấn đề sát hợp với thực tiễn.
43.3. Kế toán ngân hàng
|
2 TC
|
Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Kế toán Ngân hàng: Khái niệm, đối tượng phục vụ của kế toán ngân hàng; Hệ thống các nguyên tắc kế toán; Hệ thống tài khoản, chứng từ kế toán ngân hàng; Tổ chức công tác kế toán ngân hàng; Hệ thống các nghiệp vụ kinh tế cơ bản phát sinh trong quá trình hoạt động của Ngân hàng thương mại; Hệ thống Báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại.
43.4. Kế toán quốc tế
|
2 TC
|
Học phần này nhằm cung cấp các kiến thức bổ trợ, nội dung môn học bao gồm: Khái quát những vấn đề cơ bản về kế toán quốc tế, tìm hiểu mô hình kế toán Mỹ làm nội dung chính cho nghiên cứu và học tập.
46. Khóa luận tốt nghiệp
|
6 TC
|
Học phần Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện theo quy chế ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
47.1. Phân tích tài chính doanh nghiệp
|
2 TC
|
Học phần Phân tích tài chính doanh nghiệp trang bị những kiến thức cơ bản, các kỹ năng cần thiết về phân tích, đánh giá, thu nạp những thông tin về hoạt động tài chính của các DN hàm chứa trong các báo cáo tài chính, phục vụ cho việc xử lý và ra các quyết định tài chính.
47.2. Kiểm toán doanh nghiệp
|
2 TC
|
Học phần này giới thiệu những kiến thức cơ bản và kỹ năng cơ bản về kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp trong các khoản mục và qui trình nghiệp vụ cụ thể. Học phần nhằm giúp sinh viên nắm vững các vấn đề cơ bản sau: Đặc điểm của kiểm toán báo cáo tài chính; Đặc điểm và các thủ tục kiểm toán các khoản mục và qui trình nghiệp vụ chính trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp; Hiểu sâu sắc và vận dụng tốt lý thuyết kiểm toán vào kiểm toán báo cáo tài chính.
47.3. Kế toán các ngành kinh doanh đặc biệt
|
2 TC
|
Môn kế toán các ngành kinh doanh đặc biệt giới thiệu cho sinh viên nghiên cứu những kiến thức cơ bản về đặc điểm hoạt động KD của các ngành ảnh hưởng đến công tác tổ chức kế toán, kỹ năng về kế toán trong một số phân hành chủ yếu của các ngành kinh doanh đặc biệt (kinh doanh thương mại, xây lắp nhận thầu, dịch vụ, các tổ chức tài chính như NHTM, bảo hiểm...).
47.4. Định giá tài sản
|
2 TC
|
Học phần Định giá tài sản là một môn khoa học về nghiệp vụ định giá tài sản nghiên cứu các khái niệm, các quan điểm, quy trình, nguyên tắc, cơ sở định giá và nghiệp vụ các phương pháp định giá tài sản, gồm: bất động sản, máy móc thiết bị và doanh nghiệp.
47.5. Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp
|
2 TC
|
Học phần Kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp là học phần đề cập đến những kiến thức kế toán cơ bản đồng thời gắn với đặc trưng của các đơn vị hành chính sự nghiệp. Học phần sẽ cung cấp cho người học: Khái quát về công tác kế toán của các đơn vị hành chính sự nghiệp; Nguyên tắc, phương pháp hạch toán từng phần hành kế toán cụ thể ở đơn vị hành chính sự nghiệp; Cách lập, đọc các báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp.
|